Home Quản lý bán hàng Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê kho mới chuẩn và thông dụng nhất

Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê kho mới chuẩn và thông dụng nhất

0
Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê kho mới chuẩn và thông dụng nhất
Mẫu hợp đồng thuê kho chuẩn nhất

Hợp đồng thuê kho, xưởng là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng đối với hầu hết các doanh nghiệp. Việc hiểu rõ các thông tin trên hợp đồng thuê kho sẽ giúp các chủ doanh nghiệp tránh bị rơi vào các trường hợp lừa đảo. Vậy bạn đã biết những nội dung cần có trong hợp đồng thuê kho, xưởng cũng mẫu hợp đồng thuê kho, xưởng thông dụng nhất năm 2023 là gì? Cùng Atosa tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi

Trước tiên, bạn phải nắm được hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi là gì? Thực chất hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi là biên bản thỏa thuận có tính chất pháp lý giữa bên cho thuê và khách hàng thuê xưởng, kho nhằm đảm bảo hai bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, hưởng đầy đủ quyền lợi chính đáng. Vì vậy, hợp đồng cho thuê nhà xưởng, kho bãi phải thể hiện chi tiết, đầy đủ nội dung về việc cho thuê, quyền, lợi ích và trách nhiệm của các bên trong quá trình thuê xưởng.

Với mỗi mục đích khác nhau thì hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được xây dựng khác nhau nhưng nhìn chung khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi bạn phải đảm bảo một số nội dung cơ bản sau. 

  • Thông tin pháp lý của bên thuê và cho thuê: Họ và tên, địa chỉ, SĐT liên hệ, CMND/CCCD,… Hoặc nếu là công ty thì cần có: Tên công ty, mã số thuế,…
  • Giá cho thuê xưởng và khoản phí liên quan (Phí vận chuyển, quản lý hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa,…)
  • Hình thức thanh toán
  • Thời hạn thuê và cách thức gia hạn hợp đồng
  • Trách nhiệm và quyền lợi của hai bên
  • Giải quyết tranh chấp khi có bên vi phạm hợp đồng
  • Chữ ký và đóng dấu của hai bên

Vì vậy, trước khi ký bất kỳ hợp đồng thuê xưởng, kho bãi nào bạn cũng cần đọc kỹ các nội dung trên. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay vô lý nào bạn cần trao đổi lại ngay để tránh những tranh chấp không đáng có sau này. 

Hợp đồng thuê kho

Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ KHO BÃI

Số:…../HĐ…

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm 20….tại …………………………….. Chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ:

CÔNG TY ………………………………………………………………..

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: …………………………………………………………………….

Mã số thuế: …………………………………………………………………

Tài khoản: …………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………..Fax: …………………………

Đại diện là: ………………………………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………

BÊN THUÊ:

CÔNG TY /DOANH NGHIỆP………………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………

Tài khoản: …………………..……Mở tại……….….…………………………

Điện thoại:…………………..……Fax: ………………………………………

Đại diện là: Ông/Bà…………………………………………………………..

Chức vụ:………………………………………………………………………

Các bên nhận thấy:

– Bên A là doanh nghiệp có có diện tích đất phù hợp với việc sử dụng làm kho bãi, gara ôtô…, hiện đang có nhu cầu cho thuê;

– Bên B có khả năng về tài chính, hiện đang có nhu cầu tìm kiếm diện tích đất để thuê làm kho bãi, xây dựng nhà xưởng/gara.

Vì vậy, sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với nội dung sau đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê diện tích đất sử dụng kinh doanh với các nội dung chủ yếu sau:

Diện tích:……………………m2

Tại địa điểm:………………………………………………

Tài sản trên đất:……………………………………………

Mục đích sử dụng đất thuê:………………..……………

Điều 2: Thời hạn hợp đồng

Thời hạn thuê là…….(………..) năm, được tính từ ngày…….tháng.……năm………

đến hết ngày……. tháng…….năm……….

Khi hợp đồng hết thời hạn, Bên B có thể thỏa thuận gia hạn hợp đồng nhưng phải báo cho Bên A biết trước ít nhất 30 ngày, trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng.

Điều 3: Giá thuê, phương thức và hình thức thanh toán

Giá thuê là:.……………….…..… đồng

(Bằng chữ………..………………………………….……………đồng)

Giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Phương thức thanh toán:.……(…………) tháng / lần, từ ngày đầu tiên của quý tiếp theo.

Hình thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Điều 4: Điều chỉnh giá thuê

Trong trường hợp có biến động lớn về giá cả thị trường, hai bên có thể thỏa thuận để điều chỉnh giá cho phù hợp.

Biến động lớn về giá cả thị trường được hiểu là giá cho thuê tăng hoặc giảm từ 15% trở lên đối với mặt bằng cho thuê tương tự tại địa điểm khác của doanh nghiệp khác.

Bên có yêu cầu điều chỉnh giá phải thông báo bằng văn bản cho bên kia. Bên được yêu cầu có nghĩa vụ trả lời chậm nhất là …… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.

Giá thuê điều chỉnh được lập thành phụ lục của hợp đồng thuê và được coi là một bộ phận của hợp đồng thuê.

Điều 5: Bàn giao diện tích đất cho thuê

Bên A có trách nhiệm bàn giao diện tích cho thuê cho Bên B trong thời hạn….…. (………….) ngày, kể từ ngày ký hợp đồng. Việc bàn giao phải lập thành biên bản có chữ ký của hai bên.

Điều 6: Xử lý tài sản trên diện tích đất cho thuê

Các bên thỏa thuận rằng,

Nếu nhà xưởng do Bên B tự đầu tư xây dựng thì khi hết hạn hợp đồng, Bên B sẽ tạo điều kiện và ưu tiên cho Bên A được nhận thanh lý nhà xưởng. Giá trị tài sản thanh lý được tính trên cơ sở tài sản đã được khấu hao.

Khấu hao tài sản cố định được xác định căn cứ vào hồ sơ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Bên B. Trường hợp hồ sơ sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của Bên B thể hiện hoặc không đủ cơ sở để xác định tài sản khấu hao đó thì sẽ áp dụng quy định của pháp luật hiện hành về khấu hao tài sản cùng loại hoặc tương ứng.

Nếu nhà xưởng của Bên B được Bên A hỗ trợ kinh phí xây dựng thì khi kết thúc thời hạn hợp đồng, nhà xưởng đó sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên A.

Mức hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà xưởng do hai bên thỏa thuận. Thỏa thuận này là phụ lục của hợp đồng.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

  1. Quyền:

Được thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn và theo hình thức và phương thức đã thỏa thuận;

Yêu cầu Bên B sử dụng diện tích thuê đúng mục đích;

Các quyền khác quy định tại hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ:

Bảo đảm quyền sử dụng đầy đủ hợp pháp và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng diện tích thuê hiệu quả;

Cung cấp nguồn điện, nước cho Bên B, nếu có nhu cầu sử dụng;

Các nghĩa vụ khác quy định tại hợp đồng này.

Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

  1. Quyền:

Được cải tạo diện tích thuê cho phù hợp với mục đích sử dụng nếu được Bên A chấp thuận;

Được tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng diện tích thuê có hiệu quả;

Được cung cấp nguồn điện, nước, lối đi, chỗ để xe theo thỏa thuận;

Các quyền khác quy định tại hợp đồng này.

  1. Nghĩa vụ:

Thanh toán tiền thuê đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận;

Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận;

Thanh toán các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động của bên thuê như: tiền nước, tiền điện thoại (nếu có),… đầy đủ và đúng thời hạn;

Tuân thủ nội quy, quy định về an ninh, phòng chống cháy nổ, môi trường và các quy định pháp luật khi hoạt động trong khu vực thuê;

Chịu trách nhiệm về việc mất mát, hư hỏng tài sản của mình;

Trong thời hạn hợp đồng, Bên B không được quyền cho thuê lại hoặc chuyển nhượng cho bất kỳ người thứ 3 nào khác một phần hoặc toàn bộ diện tích đã thuê;

Các nghĩa vụ khác quy định tại hợp đồng này.

Điều 9: Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm

  1. Bồi thường thiệt hại:
  2. a) Bất kỳ Bên nào vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng dẫn đến thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại.

Mức bồi thường theo thỏa thuận của hai bên được xác định trên cơ sở thiệt hại thực tế mà các bên chứng minh được phát sinh từ hoặc liên quan đến sự vi phạm nghĩa vụ đó.

  1. Phạt vi phạm:

Trường hợp Bên B không thanh toán đủ, đúng thời hạn tiền thuê theo thỏa thuận thì phải chịu lãi suất chậm trả do Ngân hàng nhà nước quy định tại thời điểm chậm thanh toán đối với số tiền chậm thanh toán tương ứng với thời gian chậm thanh toán.

Chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng vi phạm.

Điều 10: Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn

  1. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu bên kia vi phạm các nghĩa vụ trong hợp đồng.
  2. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất là…… (……………..) ngày, trước ngày dự kiến chấm dứt.
  3. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu không thỏa thuận được mức giá điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của hợp đồng.

Điều 11: Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bất khả kháng

Trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt,… hoặc do nhà nước thay đổi chính sách, pháp luật khiến các bên không thể thực hiện hợp đồng thì hợp đồng cũng được chấm dứt.

Mọi nghĩa vụ của các bên phải được hoàn thành đến thời điểm trước khi xảy ra sự kiện bất khả kháng đó.

Điều 12: Giải quyết tranh chấp

Mọi tranh chấp sẽ được hai bên giải quyết thông qua thương lượng, trên cơ sở xem xét và tôn trọng lợi ích của các Bên.

Trong trường hợp không tự giải quyết được, sẽ đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng, các bên có nghĩa vụ thực hiện. Mọi chi phí theo kiện, bên thua kiện có nghĩa vụ thanh toán.

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

Mọi thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được thể hiện bằng văn bản và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi đại diện hai bên ký vào hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký tên, đóng dấu)                                             (Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

—————

…………., ngày …. tháng …. năm…….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN (HOẶC HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI)

Số……… /HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày …. tháng ….. năm ……..;

Căn cứ Nghị định số ……/2015/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác;

Hai bên chúng tôi gồm:

  1. BÊN BÁN NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên bán):
  • Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………
  • Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………
  • Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
  • Người đại diện theo pháp luật: …………………… Chức vụ: …………………………………..
  • Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………………
  • Số tài khoản (nếu có): …………………………….. Tại ngân hàng: ……………………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
  1. BÊN MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên mua):
  • Ông (bà)1:…………………………………………………………………………………………………………
  • Số CMND (hộ chiếu): ……………….. Cấp ngày …./…../….., tại ……………………………………
  • Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..  
  • Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..  
  • Điện thoại: ………………………………… Fax (nếu có): ……………………………………………….
  • Số tài khoản: …………………………….. Tại ngân hàng: ……………………………………………..  
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng

  1. Loại nhà, công trình xây dựng (biệt thự, căn hộ chung cư, nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng không phải nhà ở như tòa nhà văn phòng, khách sạn,…): ……………………………………………………………………………………..
  2. Vị trí nhà, công trình xây dựng: …………………………………………………………………………..

(Đối với hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì ghi rõ tên dự án, tên tòa nhà, tên lô đất theo quy hoạch đã được duyệt).

  1. Thông tin về quy hoạch có liên quan đến nhà, công trình xây dựng: ……………………………
  2. Quy mô của nhà, công trình xây dựng:

– Tổng diện tích sàn xây dựng: …………m2

– Tổng diện tích sử dụng đất: ……….m2, trong đó:

Sử dụng riêng: …………….m2

Sử dụng chung (nếu có): …………m2

Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc thuê): ………………………………..

(Nếu là thuê đất thì phải ghi thêm thông tin về số hợp đồng, ngày ký hợp đồng thuê đất, thời gian thuê từ ngày …. đến ngày…..).

  1. Đặc điểm, tính chất, công năng sử dụng, chất lượng của nhà, công trình xây dựng; thông tin về từng loại mục đích sử dụng và phần diện tích sử dụng chung đối với nhà, công trình xây dựng là tòa nhà hỗn hợp nhiều mục đích sử dụng, nhà chung cư.
  2. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến nhà, công trình xây dựng.
  3. Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư xây dựng nhà.
  4. Đối với hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì phải ghi rõ số, ngày tháng của hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, số ngày tháng văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai; kèm theo hợp đồng này còn có bản sao hợp đồng bảo lãnh về nhà ở, bản sao văn bản của Sở Xây dựng địa phương về việc bán nhà ở hình thành trong tương lai.
  5. Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng (nếu có).
  6. Các thông tin khác ………………………………………………………………………………………….

Điều 2. Giá bán nhà, công trình xây dựng

Giá bán nhà, công trình xây dựng là ………………………………………………………………… đồng

(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………. ).

Giá bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế VAT (nếu bên bán thuộc diện phải nộp thuế VAT) và phí bảo trì (nếu có)

(Nếu giá bán là đơn giá trên m2 sàn thì diện tích sàn phải tính theo thông thủy)

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

  1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (theo pháp luật về thanh toán):  
  2. Thời hạn thực hiện thanh toán:
  3. a) Thanh toán một lần vào ngày …… tháng …… năm …….. (hoặc trong thời hạn ……. ngày, kể từ sau ngày kí kết hợp đồng này).
  4. b) Thanh toán nhiều lần

– Lần 1:

– Lần 2:

………

  1. Trường hợp mua nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
  2. a) Việc thanh toán trong mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai được thực hiện nhiều lần, lần đầu không quá 30% giá trị hợp đồng, những lần tiếp theo phải phù hợp với tiến độ xây dựng bất động sản nhưng tổng số không quá 70% giá trị hợp đồng khi chưa bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng, trường hợp bên bán, bên cho thuê mua là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì tổng số không quá 50% giá trị hợp đồng;

Trong mọi trường hợp khi bên mua, bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì bên bán, bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua.

  1. b) Chủ đầu tư phải sử dụng tiền ứng trước của khách hàng theo đúng mục đích đã cam kết.

Điều 4. Thời hạn giao, nhận nhà công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo

  1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà, công trình xây dựng kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà, công trình xây dựng đó và giấy tờ pháp lý về nhà, công trình xây dựng nêu tại Điều 1 của hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ………. ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà, công trình xây dựng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác2). Việc bàn giao nhà, công trình xây dựng phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
  2. Trường hợp Bên mua chưa nhận bàn giao nhà ở hình thành trong tương lai từ chủ đầu tư (bên bán) mà Bên mua có nhu cầu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại Điều ………. của Nghị định số …….. Bên bán không được thu thêm bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng khi xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên mua.
  3. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………

Điều 5. Bảo hành (theo quy định tại Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản)

  1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán cho bên mua. Trường hợp nhà, công trình xây dựng đang trong thời hạn bảo hành thì bên bán có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thi công xây dựng, cung ứng thiết bị có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng.
  2. Thời hạn bảo hành: ………… (Thời hạn bảo hành theo quy định của pháp luật về xây dựng, về nhà ở).
  3. Thỏa thuận về hết thời hạn bảo hành:……………………………………………………………………
  4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán

  1. Quyền của Bên bán (theo quy định tại Điều 21 Luật Kinh doanh bất động sản) cụ thể:
  2. a) Yêu cầu Bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  4. c) Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận (thủ tục thanh toán, tài chính, giấy tờ………);
  5. d) Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra;

  1. e) Các quyền khác ……………………………………………………………………………………………….
  2. Nghĩa vụ của Bên bán (theo quy định tại Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản) cụ thể:
  3. a) Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có)3;

(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).

  1. b) Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua;
  2. c) Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
  3. d) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này, đảm bảo chất lượng. Giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng;

đ) Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;

  1. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  2. g) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật (nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác….);
  3. h) Trường hợp mua nhà hình thành trong tương lai bên bán có nghĩa vụ cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước của khách hàng, và tạo điều kiện cho bên mua kiểm tra công trình;
  4. i) Chủ đầu tư có nghĩa vụ thực hiện các quy định về bảo lãnh trong bán nhà ở hình thành trong tương lai cho bên mua theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản và pháp luật về tín dụng.
  5. k) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: ……………………………………………………………..

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua

  1. Quyền của Bên mua (theo quy định tại Điều 23 Luật Kinh doanh bất động sản):
  2. a) Yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. b) Yêu cầu bên bán giao nhà, công trình xây dựng theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng (áp dụng tương tự Khoản 2 Điều 6 của Hợp đồng này);
  4. c) Yêu cầu bên bán bảo hành nhà, công trình xây dựng theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;
  5. d) Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại do việc giao nhà, công trình xây dựng không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong hợp đồng;

đ) Trường hợp mua nhà hình thành trong tương lai bên mua có quyền yêu cầu bên bán cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng, việc sử dụng tiền ứng trước và kiểm tra thực tế tại công trình;

  1. e) Các quyền khác: ………………………………………………………………………………………………
  2. Nghĩa vụ của Bên mua (theo Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản)
  3. a) Thanh toán đủ tiền mua nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
  4. b) Nhận nhà, công trình xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo đúng thời hạn thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
  5. c) Phối hợp với bên bán thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận là:……..
  6. d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

đ) Các nghĩa vụ khác: …………………………………………………………………………………………..

Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng

Hai bên thỏa thuận cụ thể về các hành vi vi phạm hợp đồng mà các bên phải chịu trách nhiệm trước bên kia (đối với bên mua: Chậm nộp tiền mua nhà, không chịu nhận bàn giao nhà…; đối với bên bán: Chậm bàn giao nhà, chất lượng thi công không đảm bảo…).

Điều 9. Phạt vi phạm hợp đồng

Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp phạt do vi phạm hợp đồng.

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
  2. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng.
  3. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………

Điều 11. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng chứng nhận hoặc được UBND chứng thực đối với trường hợp pháp luật quy định phải công chứng hoặc chứng thực).
  2. Hợp đồng này được lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản, …. bản lưu tại cơ quan thuế,…. và …. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu đối với nhà và công trình./.
BÊN BÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN MUA

(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Mẫu hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, kho bãi

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI (1)

(Số: ……………./HĐTNXVKB)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A) (2):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..……………………

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ……………………………….……………

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép số: …………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………… làm đại diện. 

Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: …………………………………………………………………..

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..……………………

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ……………………………….……………

E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Giấy phép số: …………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………………………………..

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………… làm đại diện. 

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG (3) VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại ……………………………

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….……………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng ….. năm …..

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền mà Bên B đã trả trước (nếu có) sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………………….. đ/m2/tháng (Bằng chữ:               …………………………)

3.2. Bên B sẽ trả trước cho Bên A ……………….. năm tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………….…………………………………………………………….)

Sau thời hạn ……… năm, tiền thuê nhà xưởng, kho bãi sẽ được thanh toán …… tháng một lần vào ngày ……. mỗi tháng. Bên A có trách nhiệm cung cấp hóa đơn cho Bên B.  

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  4. d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
  5. e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
  6. e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
  7. f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
  8. g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
  2. b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;
  3. c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
  4. d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
  5. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  6. f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  7. g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

  1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;
  3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
  4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
  5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
  6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
  7. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
  8. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luật kinh doanh bất động sản năm 2014;
  9. Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
  4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
  5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;
  6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
  2. b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;
  3. c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;
  4. d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
  2. b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;
  3. c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

………………………………………………….……………………………………………………………………………..

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG (5)

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                  ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                          Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

 

Mẫu hợp đồng thuê nhà

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………., ngày …. tháng …. năm ….

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Ông: ……………………..

CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:…………..

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

BÊN THUÊ (Bên B) :

Ông: ……………………..

CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:…………..

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ……… tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm…..;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ……… năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………………………………..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh…. Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.

Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.

Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà

7.1. Quyền lợi

– Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng;

– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của

– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà

8.1. Quyền lợi

– Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng;

– Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác;

– Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn;

– Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

8.2. Nghĩa vụ

– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

– Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;

– Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

– Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về các mẫu thuê xưởng, kho bãi mà Atosa đã cung cấp. Hy vọng rằng những kiến thức bổ ích trên sẽ giúp ích cho bạn trong hoạt động kinh doanh.

Xem thêm:

 

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận